Các thủ tục trong quá trình thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng trong ly hôn.

Thứ bảy - 14/06/2025 03:47
Trong quá trình ly hôn, việc phân chia tài sản chung của vợ chồng luôn là một trong những vấn đề phức tạp và nhạy cảm nhất. Pháp luật Việt Nam khuyến khích các cặp vợ chồng tự thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung khi ly hôn, bởi đây là phương án tối ưu, giúp các bên chủ động, giảm thiểu tranh chấp và tiết kiệm thời gian, chi phí so với việc phải giải quyết tại Tòa án.

Dưới đây là chi tiết về thủ tục và các nguyên tắc pháp lý liên quan đến thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn, tổng hợp từ các quy định pháp luật hiện hành.

thu tuc ly hon nnn 2023


Nguyên Tắc Phân Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn

Theo Khoản 1 Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, nguyên tắc ưu tiên hàng đầu trong giải quyết tài sản khi ly hôn là tự thỏa thuận.

  • Tự thỏa thuận: Vợ chồng có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề liên quan đến tài sản chung và nợ chung. Việc thỏa thuận này có thể được thực hiện trước, trong hoặc sau quá trình giải quyết ly hôn tại Tòa án. Khi có thỏa thuận, Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận đó nếu đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan (đặc biệt là con chưa thành niên) và không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

  • Nguyên tắc chia đôi (nếu không thỏa thuận được): Trong trường hợp vợ chồng không thể tự thỏa thuận được, hoặc thỏa thuận không được Tòa án công nhận, Tòa án sẽ là cơ quan giải quyết việc phân chia tài sản chung. Khi đó, tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc sẽ được chia đôi, nhưng có tính đến các yếu tố sau để đảm bảo sự công bằng và hợp lý:

    • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng: Ví dụ, bên nào khó khăn hơn sau ly hôn, cần có điều kiện để ổn định cuộc sống.
    • Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung: Bao gồm cả lao động của vợ, chồng trong gia đình (ví dụ: công việc nội trợ, chăm sóc con cái) được coi như lao động có thu nhập.
    • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh, nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.
    • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng: Ví dụ, nếu một bên có lỗi dẫn đến ly hôn (như ngoại tình, bạo lực gia đình) thì có thể bị xem xét giảm phần tài sản được hưởng.
  • Tài sản riêng: Tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó và không chia khi ly hôn. Tuy nhiên, nếu tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung hoặc hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung thì sẽ được chia theo nguyên tắc tài sản chung.


Quy Trình Thỏa Thuận Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn

Việc thỏa thuận chia tài sản chung thường được thực hiện qua các bước sau:

1. Thống Nhất và Lập Văn Bản Thỏa Thuận:

  • Trao đổi và thống nhất: Hai vợ chồng cần cùng nhau ngồi lại để liệt kê toàn bộ tài sản chung và nợ chung, sau đó thỏa thuận cách thức phân chia cụ thể cho từng tài sản (chia hiện vật, chia theo giá trị, bán và chia tiền, một bên nhận và thanh toán cho bên kia phần chênh lệch...).
  • Soạn thảo văn bản thỏa thuận: Văn bản này cần được lập thành văn bản rõ ràng, chi tiết, ghi rõ họ tên, địa chỉ, thông tin cá nhân của vợ, chồng, danh mục tài sản và nợ được chia, cách thức phân chia, thời gian thực hiện, và các cam kết khác. Nên tham khảo mẫu văn bản hoặc nhờ luật sư soạn thảo để đảm bảo tính pháp lý và đầy đủ nội dung.
  • Mẫu biên bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng:

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------

     

    VĂN BẢN THỎA THUẬN

    CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

     

    Tại Phòng Công chứng số ..... thành phố ... (Trường hợp việc công chứng đựơc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng), chúng tôi gồm:

    Ông:…………………………………………………

    Sinh ngày:…………………………………………..

    Chứng minh nhân dân số: ...... cấp ngày ............ 

    Nơi cấp: ……………………………………………… 

    Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)…

    Bà: …………………………………………………… 

    Sinh ngày:

    Chứng minh nhân dân số: ........... cấp ngày .......... 

    Nơi cấp: ………………………………………………… 

    Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)

    Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số ... ngày ... do Uỷ ban nhân dân... cấp.

    Nay vì lý do (ghi rõ lý do chia tài sản) ……………… 

    …………………………………………………………… 

    …………………………………………………………… 

    …………………………………………………………… 

    …………………………………………………………… 

    Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:

     

    ĐIỀU 1. PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN

    Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu....

     

    ĐIỀU 2. PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN

    Ghi rõ người vợ, người chồng được chia động sản, quyền tài sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu - nếu có) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, địa điểm, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)....

     

    ĐIỀU 3. PHẦN TÀI SẢN CÒN LẠI KHÔNG CHIA

    Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).

     

    ĐIỀU 4. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

    …………………………………………………………… 

    …………………………………………………………… 

    …………………………………………………………… 

    …………………………………………………………… 

     

    ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    1.Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;

    2. Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

    3. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

    4. Những thông tin về nhân thân trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

    5. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;

    6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;

    7. Các cam đoan khác ...

    8. Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày ……… 

    ... , ngày ….. tháng …. năm ……

    Vợ

    (Ký và ghi rõ họ tên) 

    Chồng

     (Ký ghi rõ họ và tên)

     

  • Nội dung cơ bản của văn bản thỏa thuận:

    • Thông tin cá nhân của vợ và chồng.

    • Thời gian, địa điểm lập thỏa thuận.
    • Tình trạng hôn nhân (đã ly hôn hay đang trong quá trình ly hôn).
    • Liệt kê chi tiết tài sản chung (bất động sản, động sản, tiền, cổ phiếu, quyền tài sản...) và giá trị ước tính (nếu cần).
    • Liệt kê chi tiết các khoản nợ chung và trách nhiệm của mỗi bên đối với khoản nợ đó.
    • Phương án phân chia cụ thể cho từng tài sản và khoản nợ.
    • Các điều khoản khác theo thỏa thuận của hai bên (ví dụ: trách nhiệm về thuế, phí liên quan đến chuyển giao tài sản).
    • Cam kết của hai bên về sự tự nguyện và không có tranh chấp sau này.
    • Chữ ký của hai bên.

2. Công Chứng Văn Bản Thỏa Thuận (Tùy Trường Hợp):

  • Trường hợp bắt buộc công chứng: Theo Luật Công chứng 2014 và các văn bản hướng dẫn, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng bắt buộc phải được công chứng khi tài sản đó là bất động sản (nhà cửa, đất đai) hoặc các tài sản khác mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu/sử dụng và việc chuyển dịch quyền này đòi hỏi hình thức công chứng, chứng thực. Việc công chứng giúp đảm bảo giá trị pháp lý, ngăn ngừa tranh chấp và là cơ sở để thực hiện các thủ tục sang tên, đổi chủ sau này.
  • Trường hợp không bắt buộc nhưng nên công chứng/chứng thực: Đối với các tài sản khác không bắt buộc công chứng (như tiền mặt, xe cộ, đồ đạc...), vợ chồng vẫn nên lựa chọn công chứng hoặc chứng thực văn bản thỏa thuận tại Văn phòng công chứng/Phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc này giúp tăng cường tính pháp lý, đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro tranh chấp trong tương lai.
  • Thủ tục công chứng:
    • Hồ sơ: Đơn yêu cầu công chứng, bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, bản sao CCCD/Hộ chiếu của vợ và chồng, bản chính Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (Sổ đỏ, Sổ hồng, Giấy đăng ký xe...), các giấy tờ khác liên quan (Giấy khai sinh con, Giấy ủy quyền nếu có...).
    • Trình tự: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nội dung thỏa thuận, sau đó các bên ký trước mặt công chứng viên. Thời hạn công chứng thường là 02 ngày làm việc, có thể kéo dài không quá 10 ngày đối với trường hợp phức tạp.

3. Thực Hiện Thỏa Thuận và Đăng Ký Biến Động (Nếu Có):

  • Sau khi văn bản thỏa thuận được ký kết và công chứng (nếu có), hai bên sẽ thực hiện việc chia tài sản theo đúng nội dung đã cam kết.
  • Đối với bất động sản hoặc các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu/sử dụng, bên được nhận tài sản sẽ phải làm thủ tục đăng ký biến động (sang tên) tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (ví dụ: Văn phòng Đăng ký đất đai) để hoàn tất việc chuyển giao quyền sở hữu một cách hợp pháp.

Giá Trị Pháp Lý Của Văn Bản Thỏa Thuận

  • Hiệu lực khi có sự đồng thuận: Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết (nếu không yêu cầu công chứng) hoặc từ thời điểm được công chứng (nếu có công chứng).
  • Ưu tiên hơn phán quyết Tòa án: Tòa án sẽ tôn trọng và công nhận thỏa thuận của các bên nếu thỏa thuận đó là tự nguyện, hợp pháp và không xâm phạm quyền lợi của người thứ ba hay con cái.

Trường Hợp Không Thỏa Thuận Được Hoặc Thỏa Thuận Bị Vô Hiệu

  • Giải quyết tại Tòa án: Nếu vợ chồng không thể tự thỏa thuận được về việc phân chia tài sản, một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết bằng vụ án dân sự. Tòa án sẽ áp dụng các nguyên tắc chia tài sản theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như đã nêu ở trên.
  • Thỏa thuận bị vô hiệu: Thỏa thuận chia tài sản có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu nếu vi phạm các quy định về hình thức (ví dụ: không công chứng đối với bất động sản khi luật yêu cầu), nội dung (ví dụ: ép buộc, lừa dối, hoặc xâm phạm lợi ích của con cái/người thứ ba).

Lời Khuyên Quan Trọng

  • Minh bạch tài sản: Cả hai bên cần kê khai đầy đủ, trung thực và minh bạch về toàn bộ tài sản chung và nợ chung để tránh phát sinh tranh chấp sau này.
  • Tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp: Việc tham khảo ý kiến luật sư chuyên về hôn nhân gia đình là vô cùng cần thiết. Luật sư sẽ giúp các bên hiểu rõ quyền và nghĩa vụ, tư vấn về nguyên tắc phân chia, hỗ trợ soạn thảo văn bản thỏa thuận chặt chẽ, và đại diện trong trường hợp cần giải quyết tại Tòa án.
  • Ưu tiên lợi ích của con cái: Khi phân chia tài sản, đặc biệt là tài sản liên quan đến chỗ ở hoặc sinh kế, cần ưu tiên đảm bảo quyền lợi của con cái (nếu có), đặc biệt là con chưa thành niên.

Thỏa thuận chia tài sản chung khi ly hôn là một giải pháp pháp lý văn minh, giúp các bên kết thúc quan hệ một cách hòa bình và ổn định cuộc sống mới.



Liên hệ tư vấn:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

GIỚI THIỆU VỀ CTY CP LUẬT NGUYỄN - LUẬT NGUYỄN GROUP

Từ những bước đi đầu tiên, Luật Nguyễn đã không ngừng nỗ lực để trở thành một trong những đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu tại Việt Nam, mang đến các giải pháp toàn diện, chuyên nghiệp và đáng tin cậy cho hàng ngàn khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. LUẬT NGUYỄN - HÀNH TRÌNH XÂY DỰNG UY TÍN TỪ...

DỊCH VỤ LUẬT NGUYỄN
Thăm dò ý kiến

Bạn gặp trở ngại gì trong quá trình vận hành doanh nghiệp?

TRỢ LÝ TÀI CHÍNH A.I
BANNER DOC
BANNER DOC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây