Chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

Thứ bảy - 17/05/2025 08:27
Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp như sau.
Chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

Điều kiện, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

Căn cứ pháp lý:

Điều kiện chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần:

Có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh Nghiệp 2020:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Phương thức chuyển đổi:

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 202 Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định: Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

  • Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
  • Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với việc chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần được quy định tại điều 26 , Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

– Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp như sau.

a. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH 2 thành viên sang công ty cổ phần:

  ✪ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

  ✪ Điều lệ công ty.

  ✪ Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

  ✪ Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với đối với công ty TNHH 1 thành viên sang công ty cổ phần:

  ✪ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

  ✪ Điều lệ công ty.

  ✪ Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt địa chỉ trụ sở công ty;

Bước 3: Nhận kết quả.

Tác giả bài viết: BBT Luật Nguyễn Corp

Bản quyền thuộc về

CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG LUẬT NGUYỄN

logo 1
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

GIỚI THIỆU VỀ CTY CP LUẬT NGUYỄN - LUẬT NGUYỄN GROUP

Từ những bước đi đầu tiên, Luật Nguyễn đã không ngừng nỗ lực để trở thành một trong những đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu tại Việt Nam, mang đến các giải pháp toàn diện, chuyên nghiệp và đáng tin cậy cho hàng ngàn khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. LUẬT NGUYỄN - HÀNH TRÌNH XÂY DỰNG UY TÍN TỪ...

DỊCH VỤ LUẬT NGUYỄN
Thăm dò ý kiến

Bạn gặp trở ngại gì trong quá trình vận hành doanh nghiệp?

TRỢ LÝ TÀI CHÍNH A.I
BANNER DOC
BANNER DOC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây